TCVN – TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH LĨNH VỰC TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ
- Luật Đo đạc và Bản đồ số 27.2018.QH14
- Nghị định 27.2019.NĐ-CP – Hướng dẫn Luật Đo đạc và Bản đồ
- Nghị định 136.2021.NĐ-CP – Sửa đổi Nghị định 27.2019.NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đo đạc và Bản đồ
- Nghị định 45.2015.NĐ-CP – Về hoạt động Đo đạc Bản đồ
- TT 973-2001 – Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000
- TT 24-2015_Bộ TNMT – Nghiệm thu bản đồ
- TT 68-2015_Bộ TNMT – Quy định kỹ thuật đo đạc bản đồ
- TT 17-2019_Bộ TNMT- Quy định kỹ thuật LiDAR
- TT 12-2020_Bộ TNMT – Bản đồ địa hình Quốc gia 10000-25000
- TT 07-2021_Bộ TNMT – Quy định kỹ thuật UAV
- TT 14-2019_Bộ TNMT – Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc trực tiếp phụ vụ thành lập Bản đồ
- TT 136-2017_Bộ TC – Quy định lập, quản lý, sử dụng kỉnh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
- 96 TCN 43-90_Cục ĐĐBĐ Nhà nước – Quy phạm đo vẽ thành lập bản đồ địa hình 500-5000 (ngoài trời)
- 96 TCN 42-90_Cục ĐĐBĐ Nhà nước – Quy phạm đo vẽ thành lập bản đồ địa hình 500-5000 (trong nhà)
- QĐ 1125-ĐĐBĐ-1994_Tổng cục địa chính – Ký hiệu bản đồ địa hình
- QCVN 04-2009_Bộ TNMT – Quy chuẩn Quốc gia về xây dựng lưới tọa độ
- QCVN 11-2008_Bộ TNMT – Quy chuẩn Quốc gia về xây dựng lưới độ cao
- TCVN 9398-2012 – Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung
- TCVN 9401-2012 – Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong Trắc địa công trình
- TCVN 9360-2012 – Quy chuẩn kỹ thuật đo lún công trình
- Hướng dẫn sử dụng các tham số tính chuyển từ WGS-84 sang VN2000 và ngược lại
- Tạp chí KHCN Xây dựng số 3-2005 – Hệ toạ độ quốc gia Việt Nam và những lưu ý khi sử dụng trong thiết kế và thi công xây dựng công trình
- Bảng phân cấp địa hình
- 14TCN 102-2002_Bộ NNPTNT – Quy chuẩn khống chế độ cao trong công trình thủy lợi
- TCVN 8478-2010_Bộ NNPTNT – Công trình thủy lợi – yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình
- QĐ 37-2017_ UBND Thành phố Hà Nội – Quy định hoạt động Đo đạc Bản đồ TP Hà Nội